26/October/2018
26/October/2018
28/August/2016
13/August/2016
28/04/2016
1.1 Chọn lọc thô và lọc thứ cấp:
· Theo nguyên lý lọc sơ cấp (G2-G4) lọc được hạt bụi lớn gần 10µ và lọc thứ cấp lọc được hạt bụi khoảng 0.4µ.
· Đối với hệ HVAC thì ta chỉ chọn 2 cấp lọc thô và lọc thứ cấp theo tiêu chuẩn EN 779. Ta chọn cấp G4 và F7 hoặc F8. Nếu có yêu cầu cao hơn thì chọn F5 và F9.
· Chi tiết về ứng dụng cho ác loại bụi thông thường theo sơ sau:
1.2 Chọn lọc HEPA & ULPA theo tiêu chuẩn phòng sạch.
· Class 100.000 (cấp độ D theo GMP) chọn HEPA H13
· Class 10.000 (cấp độ C) chọn HEPA cấp độ lọc H14.
· Class 1.000 đến 100 (cấp độ A & B) chọn ULPA cấp độ lọc U15
· Class 1 đến 10 chọn ULPA cấp độ lọc U17.
· Chú ý:
· Khi dùng lọc HEPA thì ta nên dùng lọc sơ cấp và thứ cấp để bảo vệ nó.
· Tổng tổn áp qua 3 cấp lọc vào khoảng 800Pa -1000 Pa. chú ý khi chọn cột áp quạt thổi qua lọc
2.Hướng dẫn chọn bộ lọc không khí cho phòng sạch
Lưu lương gió sạch cần cho hệ thống
• Q=V x AC trong đó
• Q: lưu lượng không khí sạch cho hệ thống (m3/h)
• A/C: (Air change) số lần thay đổi không khí/giờ
• V: (Volume) thể tích phòng sạch
Tại mỗi lọc đều có ghi lưu lượng (công suất) lọc.
Như vậy số lượng lọc cần dùng = Q/ lưu lượng lọc.
Ví dụ:
Ta có phòng sạch = W x D x H = 4 x 4 x 3 = 48 m3
– Số lần thay đổi thee yêu cầu là 25 lần/giờ
– Lưu lượng cần lọc trong 1 giờ là = 48 x 25= 1200m3/h (Lưu lượng lọc cần chọn phải lớn hơn 1200m3/h)
Kích thước theo standard lọc thô và thứ cấp là:
– 287 x 592 x độ dày =1700 m3/h, loại 490 x 592 x độ dày = 2800, loại 592 x 592 x độ dày = 3400m3/h.
– Vậy ta chọn 1 sơ cấp G4 kích thước 289 x 594 x 44mm và 1 lọc thứ cấp F8 kích thước 287 x 592 x 534mm.
– Chọn nếu cấp độ sạch là Class 100.000 tốc độ gió tại miệng ra yêu cầu 0.5m/s thì ta chọn lọc HEPA, H13 kích thước 610 x 1219 x 66mm , lưu lượng 1205m3/h hoặc hai lọc 610 x 610 x 66 lưu lượng 603m3/h )
Trong trường hợp không yêu cầu tốc độ gió thì ta chỉ chọn 1 HEPA 610 x610 x150, H13, lưu lượng 1305m3/h là được .
B. Chọn quạt thông gió
1. Lưu lượng quạt:
Tiếp theo ví dụ trước ta chọn quạt với lưu lượng = 1200m3/h + tổn thất trong quá trình vận chuyển không khí.
2. Cột áp quạt:
Cột áp quạt = Tổng tổn thất áp qua các cấp lọc + tổn thất áp trên đường ống và các thiết bị khác.
Tổn thất áp khi tắc nghẹt phải thay thế lọc khư sau:
· Lọc sơ cấp (G2-G4) chênh áp thay thế 250 Pa
· Lọc thứ cấp (F5-F9) chênh áp thay thế 450 Pa
· Lọc HEPA (H10-U17) chênh áp thay thế 600 Pa
Tổng tổng thất 3 cấp vào khoảng 1300 Pa. Tuy nhiên 3 cấp lọc không đồng thời tắc nghẹt cùng một lúc do vậy nếu tiết kiệm ta nên chọn tổn thất 3 cấp khoảng khoảng 800 -1000 là được
Lưu lượng lọc = tiết diện x tốc độ gió.
Nếu tốc độ gió yêu cầu là 0.45m/s tại miệng lọc thì lưu lượng theo tandard của lọc như sau:
· 305 x 305 x (độ dày 66, 90 hoặc 110mm) = 151m3/h
· 305 x 610 x (độ dày 66, 90 hoặc 110mm) = 301m3/h
· 610 x 610 x (độ dày, 66, 90 hoặc 110mm) = 603m3/h
· 914 x 610 x (độ dày 66, 90 hoặc 110mm) = 903m3/h
· 1219 x 610 x (độ dày 66, 90 hoặc 110mm) = 1205m3/h
· 1524 x 610 x (độ dày 66, 90 hoạc 110mm) = 1505m3/h
Nếu tốc độ gió là 1m/s và 2.5m/s (áp dụng tại AHU) thì lưu lượng sẽ thay đổi. Tốc độ gió càng lớn thì tổng chi phí cho lọc càng thấp và ngược lại. Tuy nhiên trong thực tế người ta thường chọn tốc độ gió tại miệng cấp khoảng <1m b="" br="" c="" cao="" ch.="" gi="" h="" i="" n="" ng="" nh="" p="" ph="" s.="" s="" sinh="" t="" th="" trong="" u="" v=""> Loại yêu cầu tốc độ gió 0.45m/s thì tụt áp ban đầu thông thường <=150Pa. Các loại khác là 250 Pa. Tụt áp ban đầu ảnh hưởng đên tuổi thọ, lưu lượng và giá thành của lọc.
4. Một số ứng dụng lọc HEPA đặc biệt
· Bag In Bag out-BIBO
· Camgrid ceiling
· Camhosp for hospital
Đóng góp ý kiến